Danh Sách 117 Thánh Tử Đạo Việt Nam, được Đức Thánh Cha Gioan Phaolô II Tuyên Phong Thánh tại Rôma ngày 19/06/1988:
1. ANRÊ TRẦN AN DŨNG (LẠC), Sinh năm 1795 tại Bắc Ninh, Linh mục, bị xử trảm ngày 21/12/1839 tại Ô Cầu Giấy dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Đức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 21/12.
2. ANRÊ NGUYỄN KIM THÔNG (NĂM THUÔNG), Sinh năm 1790 tại Gò Thị, Bình Định, Thầy giảng, chết rũ tù ngày 15/07/1855 tại Mỹ Tho dưới đời vua Tự Đức, được phong Chân Phước ngày 11/04/1909 do Đức Piô X, lễ kính vào ngày 15/07.
3. ANRÊ TRẦN VĂN TRÔNG, Sinh năm 1808 tại Kim Long, Huế, Binh Sĩ, bị xử trảm ngày 28/11/1835 tại An Hòa dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Đức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 28/11.
4. ANRÊ TƯỜNG, Sinh tại Ngọc Cục, Xuân Trường, Giáo dân, bị xử trảm ngày 16/06/1862 tại làng Cốc dưới đời vua Tự Đức, được phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do Đức Piô XII, lễ kính vào ngày 16/06.
5. ANTÔN NGUYỄN ĐÍCH, Sinh tại Chi Long, Nam Định, Giáo dân, bị xử trảm ngày 12/08/1838 tại Bẩy Mẫu dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Đức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 12/08.
6. ANTÔN NGUYỄN HỮU QUỲNH (NĂM), Sinh năm 1768 tại Mỹ Hương, Quảng Bình, Y sĩ, bị xử giảo ngày 10/07/1840 tại Đồng Hới dưới đời vua Minh Mạng, đước phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Đức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 10/07.
7. AUGUSTINÔ SCHOEFFLER (ĐÔNG), Sinh năm 1822 tại Mittelbonn, Nancy, Pháp, Linh Mục Thừa sai người Pháp, Hội Thừa Sai Paris, bị xử trảm ngày 1/05/1851 tại Sơn Tây dưới đời vua Tự Đức, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Lêô XIII, lễ kính vào ngày 1/05.
8. AUGUSTINÔ PHAN VIẾT HUY, Sinh năm 1795 tại Hạ Linh, Bùi Chu, Binh Sĩ, Giáo dân dòng ba, bị xử lăng trì ngày 12/06/1839 tại Thừa Thiên dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Đức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 12/06.
9. AUGUSTINÔ NGUYỄN VĂN MỚI, Sinh năm 1806 tại Phù Trang, Nam Định, Giáo dân, dòng ba Đa Minh, bị xử giảo ngày 19/12/1839 tại Cổ Mê dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Đức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 19/12.
10. BÊNAĐÔ VŨ VĂN DUỆ, Sinh năm 1755 tại Quần Anh, Nam Định, Linh mục triều, bị xử trảm ngày 1/08/1838 tại Ba Tòa dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Đức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 1/08.
11. ĐA MINH CẨM, Sinh tại Cẩm Chương, Bắc Ninh, Linh mục, Dòng Đa Minh, bị xử trảm ngày 11/03/1859 tại Hưng Yên dưới thời vua Tự Đức, được phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do Đức Piô XII, lễ kính vào ngày 11/03.
12. ĐAMINH ĐINH ĐẠT, Sinh năm 1803 tại Phú Nhai, Bùi Chu, Binh Sĩ, Giáo dân dòng ba, bị xử giảo ngày 18/07/1839 tại Nam Định dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Đức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 18/07.
13. ĐAMINH NGUYỄN VĂN HẠNH (DIỆU), Sinh năm 1772 tại Năng A, Nghệ An, Linh mục dòng Đa Minh, bị xử trảm ngày 1/08/1838 tại Ba Tòa dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Đức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 1/08.
14. ĐAMINH HUYỆN, Sinh tại Đông Thành, Thái Bìnb, Giáo dân, bị thiêu sống ngày 5/06/1862 tại Nam Định dưới đời vua Tự Đức, được phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do Đức Piô XII, lễ kính vào ngày 5/06.
15. ĐAMINH PHẠM VIẾT KHẢM (Án Trọng), Sinh tại Quần Cống, Nam Định, Quan Án, Giáo dân Dòng Ba Đa Minh, bị xử giảo ngày 13/01/1859 tại Nam Định dưới đời vua Tự Đức, được phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do Đức Piô XII, lễ kính vào ngày 13/01.