Diễn Đàn Công Giáo Gx.Bến Gỗ
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

Diễn Đàn Công Giáo Gx.Bến Gỗ


 
Trang ChínhGalleryLatest imagesTìm kiếmĐăng kýĐăng Nhập
Bài gửi sau cùng
Bài gửiNgười gửiThời gian
[�] Thư Gửi Cho Những Blogger Tuyên Xưng Nước Chúa Thu Mar 28, 2013 4:45 am
[�] Khi Yêu Trái Ấu Cũng Tròn Sun Jul 22, 2012 9:55 pm
[�] Tình Chúa cao vời Sun Jul 22, 2012 9:28 pm
[�] Lam dau - Phan Dinh Tung Sun Jul 22, 2012 9:25 pm
[�] on goi cua ngoi sao Sun Jul 22, 2012 9:22 pm
[�] Rớt nước mắt nơi "nghĩa địa"... online Fri Jun 01, 2012 9:50 am
[�] Yêu Nhau Không Bằng Hiểu Nhau Tue Mar 20, 2012 8:47 pm
[�] CÂU CHUYỆN SUY NIỆM HẰNG NGÀY : NGÔN NGỮ CỦA TÌNH YÊU Thu Feb 02, 2012 4:42 pm
[�] NGƯỜI MẸ BỒNG CON Wed Feb 01, 2012 9:04 pm
[�] NGÀY THỨ NĂM CẦU NGUYỆN CHO SỰ HIỆP NHẤT 2012 Fri Jan 20, 2012 6:16 pm
[�] NGÀY THỨ BẢY CẦU NGUYỆN CHO HIỆP NHẤT Fri Jan 20, 2012 6:13 pm
[�] NGÀY THỨ SÁU Fri Jan 20, 2012 5:06 pm

 

 Danh sách 117 Thánh Tử Đạo Việt Nam (30 Vị Tiếp Theo)

Go down 
Tác giảThông điệp
Đôminicô Hiếu
Hỗ Trợ Viên
Hỗ Trợ Viên
Đôminicô Hiếu


Tổng số bài gửi : 170
Join date : 09/08/2009
Age : 32
Đến từ : Giáo Họ Hiện Xuống¤Giáo Xứ Bến Gỗ

Danh sách 117 Thánh Tử Đạo Việt Nam (30 Vị Tiếp Theo) Empty
Bài gửiTiêu đề: Danh sách 117 Thánh Tử Đạo Việt Nam (30 Vị Tiếp Theo)   Danh sách 117 Thánh Tử Đạo Việt Nam (30 Vị Tiếp Theo) I_icon_minitimeMon Aug 10, 2009 5:48 am

41. GIOAN HƯƠNG (Jean Louis Bonnard), Sinh năm 1824 tại Saint Christo en Jarez, Pháp, Linh Mục Hội Thừa sai Paris, địa phận Tây Đàng Ngoài, bị xử trảm ngày 1/05/1852 tại Nam Định dưới đời vua Tự Đức, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Đức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 1/05.

42. GIOAN TÂN (Jean Charles Cornay), Sinh năm 1809 tại Loudun, Poitiers, Pháp, Linh Mục Hội Thừa sai Paris, địa phận Tây Đàng Ngoài, bị xử lăng trì ngày 20/09/1837 tại Sơn Tây dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Đức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 20/05.

43. GIOAN VEN (Jean Théophane Vénard), Sinh năm 1829 tại St. Loup-sur-Thouet, Poitiersm, Pháp, Linh Mục Hội Thừa sai Paris, địa phận Tây Đàng Ngoài, bị xử trảm ngày 2/02/1861 tại Ô Cầu Giấy dưới đời vua Tự Đức, được phong Chân Phước ngày 11/04/1909 do Đức Piô X, lễ kính vào ngày 2/02.

44. GIUSE HOÀNG LƯƠNG CẢNH, Sinh năm 1763 tại Làng Ván, Bắc Giang, Giáo dân dòng ba Đa Minh, Trùm Họ, Y Sĩ, xử trảm ngày 5/09/1838 tại Bắc Ninh dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Đức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 5/09.

45. GIUSE DU (Joseph Marchand), Sinh năm 1803 tại Passavaut, Besancon, Pháp, Linh Mục Hội Thừa sai Paris, địa phận Đàng Ngoài, bị xử hình bá đao ngày 30/11/1835 tại Thợ Đúc dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Đức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 30/11.

46. GIUSE ĐỖ QUANG HIỂN, Sinh năm 1775 tại Quần Anh, Nam Định, Linh mục dòng Đa Minh, bị xử trảm ngày 9/05/1840 tại Nam Định dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Đức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 9/05.

47. GIUSE HIỀN (Joseph Fernandez), Sinh năm 1775 tại Ventosa de la Cueva, Tây Ban Nha, Linh Mục dòng Đa Minh, thừa sai người Tây Ban Nha, địa phận Đông Đàng Ngoài, bị xử trảm ngày 24/07/1838 tại Nam Định dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Đức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 24/07.

48. GIUSE NGUYỄN DUY KHANG, Sinh năm 1832 tại Trà Vi, Nam Định, Thầy giảng dòng ba Đa Minh, bị xử trảm ngày 6/12/1861 tại Hải Dương dưới đời vua Thiệu Trị, được phong Chân Phước ngày 11/04/1909 do Đức Piô X, lễ kính vào ngày 6/12.

49. GIUSE NGUYỄN VĂN LỰU, Sinh năm 1790 tại Cái Nhum, Vĩnh Long,Trùm họ, chết rũ tù ngày 2/05/1854 tại Vĩnh Long dưới đời vua Tự Đức, được phong Chân Phước ngày 11/04/1909 do Đức Piô X, lễ kính vào ngày 2/05.

50. GIUSE NGUYỄN ĐÌNH NGHI, Sinh năm 1771 tại Kẻ Với, Hà Nội, Linh mục, bị xử trảm ngày 8/11/1840 tại Bẩy Mẫu dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Đức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 8/11.

51. GIUSE PHẠM TRỌNG TẢ (CAI), Sinh năm 1796 tại Quần Cống, Nam Định, Giáo dân, Cai Tổng, bị xử giảo ngày 13/01/1859 tại Nam Định dưới đời vua Tự Đức, được phong Chân Phước ngày 27/05/1951 do Đức Piô XII, lễ kính vào ngày 13/01.

52. GIUSE LÊ ĐĂNG THỊ, Sinh năm 1825 tại Kẻ Văn, Quảng Trị, Giáo dân, Cai Đội, bị xử giảo ngày 24/10/1860 tại An Hòa dưới đời vua Tự Đức, được phong Chân Phước ngày 11/04/1909 do Đức Piô X, lễ kính vào ngày 24/10.

53. GIUSE TUÂN, Sinh năm 1821 tại Trần Xá, Hưng Yên, Linh mục dòng Đa Minh, bị xử trảm ngày 30/04/1861 tại Hưng Yên dưới đời vua Tự Đức, được phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do Đức Piô XII, lễ kính vào ngày 30/04.

54. GIUSE TRẦN VĂN TUẤN, Sinh năm 1825 tại Nam Điền, Nam Định, Giáo dân, bị xử trảm ngày 7/01/1862 tại Nam Định dưới đời vua Tự Đức, được phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do Đức Piô XII, lễ kính vào ngày 7/01.

55. GIUSE TÚC, Sinh năm 1852 tại Hoàng Xá, Bắc Ninh, Giáo dân, bị xử trảm ngày 1/06/1862 tại Nam Định dưới đời vua Tự Đức, được phong Chân Phước ngày 29/1951 do Đức Piô XII, lễ kính vào ngày 1/06.

56. GIUSE NGUYỄN ĐÌNH UYỂN, Sinh năm 1775 tại Ninh Cường, Nam Định, Thầy giảng, dòng ba Đa Minh, chết rũ tù ngày 4/7/1838 tại Hưng Yên dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Đức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 4/07.

57. GIUSE ĐẶNG ĐÌNH VIÊN, Sinh năm 1787 tại Tiên Chu, Hưng Yên, Linh mục triều, bị xử trảm ngày 21/8/1838 tại Bẩy Mẫu dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Đức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 21/08.

58. HENRICÔ GIA (Henricus Castaneda), Sinh năm 1743 tại Javita, Tây Ban Nha, Linh Mục dòng Đa Minh, thừa sai người Tây Ban Nha, địa phận Đông Đàng Ngoài, bị xử trảm ngày 7/11/1773 tại Đồng Mơ dưới đời Chúa Trịnh Sâm, được phong Chân Phước ngày 15/04/1906 do Đức Piô X, lễ kính vào ngày 7/11.

59. INÊ LÊ THỊ THÀNH (ĐÊ), Sinh năm 1781 tại Bái Đền, Thanh Hóa, Giáo dân, chết rũ tù ngày 12/07/1841 tại Nam Định dưới đời vua Thiệu Trị, được phong Chân Phước ngày 11/04/1909 do Đức Piô X, lễ kính vào ngày 12/07.

60. LÔRENSÔ NGUYỄN VĂN HƯỞNG, Sinh năm 1802 tại Kẻ Sài, Hà Nội, Linh mục, bị xử trảm ngày 13/02/1856 tại Ninh Bình dưới đời vua Tự Đức, được phong Chân Phước ngày 11/04/1909 do Đức Piô X, lễ kính vào ngày 13/02.

61. LÔRENSÔ NGÔN, Sinh tại Lục Thủy, Nam Định, Giáo dân, bị xử trảm ngày 22/05/1862 tại Nam Định dưới đời vua Tự Đức, được phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do Đức Piô XII, lễ kính vào ngày 22/05.

62. LUCA VŨ BÁ LOAN, Sinh năm 1756 tại Trại Bút, Phú Đa, Linh mục, bị xử trảm ngày 5/06/1840 Ô Cầu Giấy dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Đức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 5/06.

63. LUCA PHẠM VIẾT THÌN (CAI), Sinh năm 1819 tại Quần Cống, Nam Định, Giáo dân, Cai Tổng, bị xử giảo ngày 13/01/1859 tại Nam Định dưới đời vua Tự Đức, được phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do Đức Piô XII, lễ kính vào ngày 13/01.

64. MATTHÊÔ NGUYỄN VĂN ĐẮC (PHƯỠNG), Sinh năm 1808 tại Kẻ Lái, Quảng Bình, Trùm họ, bị xử trảm ngày 26/05/1861 tại Đồng Hới dưới đời vua Tự Đức, được phong Chân Phước ngày 11/04/1909 do Đức Piô X, lễ kính vào ngày 26/05.

65. MATTHÊÔ ĐẬU (Matthaeus Alonso Leciniana), Sinh năm 1702 tại Nava del Rey, Tây Ban Nha, Linh Mục dòng Đa Minh, thừa sai người Tây Ban Nha, địa phận Đông Đàng Ngoài, bị xử trảm ngày 22/01/1745 tại Thăng Long dưới đời chúa trịnh Doanh, được phong Chân Phước ngày 15/04/1906 do Đức Piô X, lễ kính vào ngày 22/01.

66. MATTHÊÔ LÊ VĂN GẪM, Sinh năm 1813 tai Gò Công, Biên Hòa, Giáo dân, Thương gia, bị xử trảm ngày 11/05/1847 tại Chợ Đũi dưới đời vua Thiệu Trị, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Đức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 11/05.

67. MATTINÔ TẠ ĐỨC THỊNH, Sinh năm 1760 tại Kẻ Sặt, Hà Nội, Linh mục, bị xử trảm ngày 8/11/1840 tại Bẩy Mẫu dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Đức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 8/11.

68. MATTINÔ THỌ, Sinh năm 1787 tại Kẻ Bàng, Nam Định, Giáo dân, Trùm họ, bị xử trảm ngày 8/11/1840 tại Bẩy Mẫu dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Đức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 8/11.

69. MICAE HỒ ĐÌNH HY, Sinh năm 1808 tại Như Lâm, Thừa Thiên, Giáo dân, Quan Thái Bộc, bị xử trảm ngày 22/05/1857 tại An Hòa dưới đời vua Tự Đức, được phong Chân Phước ngày 11/04/1909 do Đức Piô X, lễ kính vào ngày 22/05.

70. MICAE NGUYỄN HUY MỸ, Sinh năm 1804 tại Kẻ Vĩnh, Hà Nội, Giáo dân, Lý Trưởng, bị xử trảm ngày 12/08/1838 tại Bẩy Mẫu dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do ĐứcLêô XIII, lễ kính vào ngày 12/08.
Về Đầu Trang Go down
http://hienxuongbg.tk
 
Danh sách 117 Thánh Tử Đạo Việt Nam (30 Vị Tiếp Theo)
Về Đầu Trang 
Trang 1 trong tổng số 1 trang
 Similar topics
-
» Danh sách 117 Thánh Tử Đạo Việt Nam(30 Vị Tiếp Theo)
» Danh sách 117 Thánh Tử Đạo Việt Nam(25 Vị Kế Tiếp)
» Danh sách 117 Thánh Tử Đạo Việt Nam (15 vị đầu tiên)
» Danh sách 117 Thánh Tử Đạo Việt Nam(17 Vị Cuối Cùng)
» ý nghĩa bức họa 117 vị thánh tử đạo việt nam

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
Diễn Đàn Công Giáo Gx.Bến Gỗ :: Nguyện cầu - Cảm tạ - Sống Đạo :: Giúp nhau Sống Đạo-
Chuyển đến